VUI ĐỂ HỌC

Người đăng: buonkhongem on Thứ Năm, 26 tháng 8, 2010

NHỮNG CÂU CHÚC SONG NGỮ
- Wishing you health and happiness in the year to come.
Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc trong năm mới.

- Everything starts anew with the new year coming. May your new year be filled with the happiest things and your day with the brightest promise.
Mọi thứ bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày tháng đầy triển vọng tươi sáng nhất.

- Hoping this card bring you may sincere greetings. You will be blessed throungh the coming year fullest measure.
Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển những lời chúc chân thành của tôi đến với bạn, bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong năm mới.

- Have a happy and profitable year.
Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài.

- My arms are wide open for you this Christmas.
Vòng tay tôi mở rộng đón bạn trong lễ Giáng sinh này.
- Best wishes for a lifetime of happiness.
Lời chúc tốt đẹp nhất cho hạnh phúc trong đời bạn.

- Although I grow older every year, I am forever young when I am around you.
Mặc dù mỗi năm tôi già đi, nhưng luôn cảm thấy trẻ trung khi ở bên em.

- We may not be the best students, but we are aways grateful.
Chúng em không phải là học sinh giỏi nhất, nhưng chúng em luôn là người biết ơn thầy sâu sắc.

- I want to wish you love and happiness on your birthday.
Tôi chúc bạn tình yêu và hạnh phúc nhân dịp sinh nhật bạn.


TRUYỆN CƯỜI SONG NGỮ:
1. "This is a great airline" The man say. "We had our breakfast in New York, our lunch in Chicago our dinner in San Francisco, and our baggage in Dallas".
"Đây là hãng hàng không lớn" người đàn ông nói. "Chúng tôi ăn điểm tâm ở New York, ăn trưa ở Chicago, ăn chiều ở San Francisco và hành lý của chúng tôi thì ở Dallas".
2. A boy was doing his homework and said to his father "Dad, can you help me with this problem? If a man earns 200USD a week and his wife spend 210USD for..."
"Stop right there, son" the boy's father said: "You'll have to ask mother to help you with that. She's a specialist in that kind on arithemtic".
Một cậu bé đang làm bài tập ở nhà và nói với cha của cậu ta "Cha, có thể giúp con vấn đề nan giải này không? Nếu một người đàn ông làm ra 200 đôla trong một tuần và vợ của anh ta tiêu xài 210 đôla cho...."
"Ngừng đây đi con trai" Cha của cậu bé nói: "Con phải hỏi mẹ con giúp cho con điều này. Mẹ của con giỏi về việc này lắm"
3. A clerk was trying to sell a man some shaving lotion. "This will attract the girls" he said "It smells like a credit".

  Một nhân viên bán hàng cố nài bán cho một ông loại nước cạo râu: "Loại này sẽ lôi cuốn các cô gái" anh ta nói tiếp "Nó có mùi giống như một thẻ tín dụng"
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vòng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui sướng, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn 
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some

Đứng sand, look ngó, lie nằm 
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ gaint
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn



Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng... mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school free
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp, thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, cái tù là jail

Duck là vịt, pig là heo

Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viẹn, school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves


Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh, hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mouse con chuột, bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner

Stop here có nghĩa là ngừng
đây
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Good bye!!! tạm biệt bạn thôi.
Hẹn mau gặp lại see you again

{ 0 nhận xét... read them below or add one }

Đăng nhận xét