Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ thuật PC. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ thuật PC. Hiển thị tất cả bài đăng

Làm quen với những thuật ngữ viết tắt trong tin học

Người đăng: buonkhongem on Thứ Bảy, 21 tháng 12, 2013


Có rất nhiều thuật ngữ được sử dụng trong tin học mà ta cần biết mà chưa biết. Bạn có thể rất am hiểu về tin học, bạn có thể rất rành về máy tính, nhưng có thể không phải thuật ngữ nào trong tin học bạn cũng biết. PC, NTFS, AGP, USB,...v..v chúng có ý nghĩa gì?...

Dưới đây là 1 số thuật ngữ viết tắt mà mình sưu tầm được:


  • IT (Information Technology): Công nghệ về máy tính.
  • PC (Personal Computer): Máy tính cá nhân.
  • ICT (Information Communication Technology): Ngành công nghệ thông tin - truyền thông.
  • PDA (Personal Digital Assistant): Thiết bị số hổ trợ cá nhân.
  • CP (Computer Programmer): Người lập trình máy tính.
  • CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xữ lý trung tâm trong máy tính.
  • BIOS (Basic Input/Output System): Hệ thống nhập/xuất cơ sở.
  • CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor): Bán dẫn bù Oxít - Kim loại, Họ các vi mạch điện tử thường được sử dụng rộng rải trong việc thiết lập các mạch điện tử.
  • I/O (Input/Output): Cổng nhập/xuất.
  • CMD (Command): Dòng lệnh để thực hiện một chương trình nào đó..
  • OS (Operating System): Hệ điều hành máy tính.
  • OS Support (Operating System Support): Hệ điều hành được hổ trợ.
  • BPS (Bits Per Second): Số bít truyền trên mỗi giây.
  • RPM (Revolutions Per Minute): Số vòng quay trên mỗi phút.
  • ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, không thể ghi - xóa.
  • RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
  • SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM đồng bộ.
  • HDD (Hard Disk Drive): Ổ Đĩa cứng - là phương tiện lưu trữ chính.
  • FDD (Floppy Disk Drive): Ổ Đĩa mềm - thông thường 1.44 MB.
  • CD - ROM (Compact Disc - Read Only Memory): Đĩa nén chỉ đọc.
  • Modem (Modulator/Demodulator): Điều chế và giải điều chế - chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu Digital và Analog.
  • DAC (Digital to Analog Converted): Bộ chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu Analog.
  • MS - DOS (Microsoft Disk Operating System): Hệ điều hành đơn nhiệm đầu tiên của Microsoft (1981), chỉ chạy được một ứng dụng tại một thời điểm thông qua dòng lệnh.
  • NTFS (New Technology File System): Hệ thống tập tin theo công nghệ mới - công nghệ bảo mật hơn dựa trên nền tảng là Windows NT.
  • FAT (File Allocation Table): Một bảng hệ thống trên đĩa để cấp phát File.
  • SAM (Security Account Manager): Nơi quản lý và bảo mật các thông tin của tài khoản người dùng.
  • AGP (Accelerated Graphics Port): Cổng tăng tốc đồ họa.
  • VGA (Video Graphics Array): Thiết bị xuất các chương trình đồ họa theo dãy dưới dạng Video ra màn hình.
  • IDE (Integrated Drive Electronics): Mạch điện tử tích hợp trên ổ đĩa cứng, truyền tải theo tín hiệu theo dạng song song (Parallel ATA), là một cổng giao tiếp.
  • PCI (Peripheral Component Interconnect): Các thành phần cấu hình nên cổng giao tiếp ngoại vi theo chuẩn nối tiếp.
  • ISA (Industry Standard Architecture): Là một cổng giao tiếp.
  • USB (Universal Serial Bus): Chuẩn truyền dữ liệu cho BUS (Thiết bị) ngoại vi.
  • SCSI (Small Computer System Interface): Giao diện hệ thống máy tính nhỏ - giao tiếp xữ lý nhiều nhu cầu dữ liệu cùng một lúc.
  • ATA (Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu cho các thiết bị lưu trữ.
  • SATA (Serial Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng nối tiếp.
  • PATA (Parallel ATA): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng song song.
  • FSB (Front Side Bus): BUS truyền dữ liệu hệ thống - kết nối giữa CPU với bộ nhớ chính.
  • HT (Hyper Threading): Công nghệ siêu phân luồng.
  • S/P (Supports): Sự hổ trợ.
  • PNP (Plug And Play): Cắm và chạy.
  • EM64T (Extended Memory 64 bit Technology): CPU hổ trợ công nghệ 64 bit.
  • IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Học Viện của các Kỹ Sư Điện và Điện Tử.
  • OSI (Open System Interconnection): Mô hình liên kết hệ thống mở - chuẩn hóa quốc tế.
  • ASCII (American Standard Code for Information Interchange): Hệ lập mã, trong đó các số được qui định cho các chữ.
  • APM (Advanced Power Manager): Quản lý nguồn cao cấp (tốt) hơn.
  • ACPI (Advanced Configuration and Power Interface): Cấu hình cao cấp và giao diện nguồn.
  • MBR (Master Boot Record): Bảng ghi chính trong các đĩa dùng khởi động hệ thống.
  • RAID (Redundant Array of Independent Disks): Hệ thống quản l‎ý nhiều ổ đĩa cùng một lúc.
  • Wi - Fi (Wireless Fidelity): Kỹ thuật mạng không dây.
  • LAN (Local Area Network): Mạng máy tính cục bộ.
  • WAN (Wide Area Network): Mạng máy tính diện rộng.
  • NIC (Network Interface Card): Card giao tiếp mạng.
  • UTP (Unshielded Twisted Pair): Cáp xoắn đôi - dùng để kết nối mạng thông qua đầu nối RJ45.
  • STP (Shielded Twisted Pair): Cáp xoắn đôi có vỏ bọc.
  • BNC (British Naval Connector): Đầu nối BNC dùng để nối cáp đồng trục.
  • ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line): Đường thuê bao bất đối xứng - kết nối băng thông rộng.
  • TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol): Giao thức mạng.
  • IP (Internet Protocol): Giao thức giao tiếp mạng Internet.
  • DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol): Hệ thống giao thức cấu hình IP động.
  • DNS (Domain Name System): Hệ thống phân giải tên miền thành IP và ngược lại.
  • RIS (Remote Installation Service): Dịch vụ cài đặt từ xa thông qua LAN.
  • ARP (Address Resolution Protocol): Giao thức chuyển đổi từ địa chỉ Logic sang địa chỉ vật lý.
  • ICS (Internet Connection Sharing): Chia sẽ kết nối Internet.
  • MAC (Media Access Control): Khả năng kết nối ở tầng vật lý.
  • CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection): Giao thức truyền tin trên mạng theo phương thức lắng nghe đường truyền mạng để tránh sự đụng độ.
  • AD (Active Directory): Hệ thống thư mục tích cực, có thể mở rộng và tự điều chỉnh giúp cho người quản trị có thể quản lý tài nguyên trên mạng một cách dễ dàng.
  • DC (Domain Controller): Hệ thống tên miền.
  • OU (Organization Unit): Đơn vị tổ chức trong AD.
  • DFS (Distributed File System): Hệ thống quản lý tập tin luận lý, quản lý các Share trong DC.
  • HTML (Hyper Text Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
  • ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
  • ICP (Internet Content Provider): Nhà cung cấp nội dung thông tin trên Internet.
  • IAP (Internet Access Provider): Nhà cung cấp cỗng kết nối Internet.
  • WWW (World Wide Web): Hệ thống Web diện rộng toàn cầu.
  • HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): Giao thức truyền tải File dưới dạng siêu văn bản.
  • URL (Uniform Resource Locator): Dùng để định nghĩa một Website, là đích của một liên kết.
  • FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tải File.
  • E_Mail (Electronic Mail): Hệ thống thư điện tử.
  • E_Card (Electronic Card): Hệ thống thiệp điện tử.
  • ID (Identity): Cở sở để nhận dạng.
  • SMS (Short Message Service): Hệ thống tin nhắn ngắn - nhắn dưới dạng ký tự qua mạng điện thoại.
  • MSN (Microsoft Network): Dịch vụ nhắn tin qua mạng của Microsoft.
  • MSDN (Microsoft Developer Network): Nhóm phát triển về công nghệ mạng của Microsoft.
  • Acc User (Account User): Tài khoản người dùng.
  • POP (Post Office Protocol): Giao thức văn phòng, dùng để nhận Mail từ Mail Server.
  • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức dùng để gửi Mail từ Mail Client đến Mail Server.
  • CC (Carbon Copy): Đồng kính gửi, người nhận sẽ nhìn thấy tất cả các địa chỉ của những người nhận khác (Trong E_Mail).
  • BCC (Blind Carbon Copy): Đồng kính gửi, nhưng người nhận sẽ không nhìn thấy địa chỉ của những người nhận khác.
  • ISA Server (Internet Security & Acceleration Server): Chương trình hổ trợ quản lý và tăng tốc kết nối Internet dành cho Server.
  • ASP/ASP.NET (Active Server Page): Ngôn ngữ viết Web Server.
  • SQL (Structured Query Language): Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc - kết nối đến CSDL.
  • IE (Internet Explorer): Trình duyệt Web “Internet Explorer” của Microsoft.
  • MF (Mozilla Firefox): Trình duyệt Web “Mozilla Firefox”.
  • CAD (Computer Aided Design): Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính.
  • CAM (Computer Aided Manufacturing): Sản xuất với sự trợ giúp của máy tính.
  • CAL (Computer Aided Learning): Học tập với sự trợ giúp của máy tính.
  • DPI (Dots Per Inch): Số chấm trong một Inch, đơn vị đo ảnh được sinh ra trên màn hình và máy in.
  • CCNA (Cisco Certified Network Associate): Là chức chỉ mạng quốc tế do hãng sản xuất thiết bị mạng hàng đầu thế giới - Cisco – cấp, và được công nhận trên toàn thế giới.
  • CCNP (Cisco Certified Network Professional): Là chứng chỉ mạng cao cấp của Cisco.
  • MCP (Microsoft Certified Professional): Là chứng chỉ ở cấp độ đầu tiên của Microsoft.
  • MCSA (Microsoft Certified Systems Administrator): Chứng chỉ dành cho người quản trị hệ điều hành mạng của Microsoft, được chính Bác Bill Gate ký.

  • MCSE (Microsoft Certified Systems Engineer): Tạm dịch là kỹ sư mạng được Microsoft chứng nhận, do chính tay Bác Bill Gate ký
  •                                                                                     Tổng hợp: fandung
  • More about

    Khóa màn hình máy tính khi không sử dụng

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Bảy, 21 tháng 9, 2013

    Nếu bạn là người thường xuyên rời máy tính khi làm việc thì tốt nhất nên cài một  chương trình khóa màn hình

    Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin ngày nay, bạn hoàn toàn có thể mua hàng hóa trực tuyến khi ngồi ở nhà, có thể gặp gỡ bạn bè qua mạng xã hội, có thể giao dịch ngân hàng mà không cần ra tới ngân hàng… tất cả có thể thực hiện được khi máy tính hoặc các thiết bị thông minh có kết nối Internet.
    Các tài khoản email, thông tin đăng nhập, thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng được lưu trên máy tính nếu không được bảo vệ cẩn thận có thể bị đánh cắp bởi những người tò mò nên việc lưu chúng vào một nơi an toàn là điều cần thiết. Ngoài ra, nếu bạn là người thường xuyên rời máy tính khi làm việc thì tốt nhất nên cài một chương trình khóa màn hình máy tính khi bạn rời đi trong chốc lát nhưng không muốn tắt máy đi, Mouse Lock sẽ giúp bạn làm điều này.
    Mouse Lock sẽ khóa con trỏ chuột của bạn, không ai có thể di chuyển chuột trong khi bạn vắng mặt. Mouse Lock sẽ sử dụng mật khẩu để khóa và màn hình sẽ bị làm mờ đi.
    Nhiều người sẽ hỏi tại sao không sử dụng tính năng khóa màn hình có sẵn trong Windows? Mouse Lock có chút khác biệt so với tính năng khoá màn hình trong Win ở chỗ bạn không thể nào di chuyển được chuột nên không thể thực hiện bất kỳ một tác vụ nào khác cả, đề phòng ‘cao thủ’ nào đó mở một chương trình thứ ba và vô hiệu hóa tính năng khóa chuột trong Win
    Đầu tiên, bạn download Mouse Lock về tại đây. Đây là chương trình tự chạy nên bạn không cần phải cài đặt vào máy.
    Khóa màn hình máy tính khi không sử dụng đến

    Đọc thêm »
    More about

    Những việc quan trọng cần làm đối với người dùng máy tính

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Tư, 18 tháng 9, 2013

    Hiện nay, công nghệ thông tin, internet phát triển và máy tính trở thành thiết bị giải trí, làm việc quan trọng của rất nhiều người. Là người dùng máy tính, bạn sẽ luôn luôn phải lo lắng về các vấn đề như virus, bảo mật dữ liệu và thông tin cá nhân. 

    Tuy nhiên, bên cạnh virus và bảo mật, máy tính còn có rất nhiều các vấn đề khác mà khi gặp phải nó, bạn cũng sẽ chịu ảnh hưởng không nhỏ như mất dữ liệu quan trọng do ổ cứng hỏng, đánh mất mật khẩu, máy chạy chậm do nhiều “rác” hoặc bị phân mảnh …. Loạt bài này, EasyVN sẽ lần lượt giới thiệu về các vấn đề trên cùng với các giải pháp khắc phục miễn phí cho bạn đọc.

    Backup dữ liệu

    Những việc quan trọng mà người dùng máy tính quên làm
    Đọc thêm »
    More about

    Dùng chung bàn phím và chuột cho các máy tính trong mạng LAN

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Ba, 17 tháng 9, 2013

    Nếu bạn đang phân vân trong việc tìm phương pháp chia sẻ bàn phím và chuột với các máy tính cùng mạng với nhau thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn điều đó. 

    Ngày nay việc dùng chung một số thiết bị ngoại vi giữa hai máy tính trong cùng một mạng LAN đã không còn quá lạ lẫm với nhiều người. Nếu công việc của bạn yêu cầu việc phải dùng qua lại giữa hai PC, trong đó bạn chủ yếu thao tác phím và chuột ở một máy, vậy thì tại sao bạn lại không thử dùng chung hai thiết bị đó để tiết kiệm không gian bàn làm việc và chi phí? Điều này là có thể và hoàn toàn miễn phí với việc sử dụng chương trình tiện ích Input Director (ID)

    Tổng quan về Input Director 

    ID là một tiện ích chạy trên nền Windows, có tác dụng cho phép người dùng sử dụng chung bàn phím và chuột giữa các máy tính với nhau (Thường là hai máy hoặc hơn). Người dùng có thể chuyển đổi qua lại việc sử dụng các thiết bị đầu cuối vào giữa hai máy bằng phím tắt hoặc di chuột qua màn hình máy cần sử dụng (Giống với khi bạn sử dụng song song hai màn hình). Input Director chạy được trên nền Windows 2000 (Service Pack 4), Windows XP (Service Pack 2), Windows 2003, Windows Vista, Windows 2008 hoặc Windows 7. Và quan trọng nhất là các máy của bạn phải trong một mạng LAN. 

    Cài đặt và cấu hình Input Director 

    Trước khi nói đến thao tác chính giúp bạn làm chủ được ID, tôi xin nói qua về khái niệm Máy chủ - Máy khách có trong bài viết này. Máy chủ trong bài viết này theo cách hiểu đơn giản nghĩa là máy có bàn phím và chuột. Máy khách ngược lại, dùng bàn phím và chuột của máy chủ qua phần mềm ID.

    Bước 1: Bạn vào trang download của ID tại đây và tải về phiên bản mới nhất v1.2.2. Sau đó cài vào cả máy chủ và khách. 

    Bước 2: Bước này sẽ giúp bạn biết được tên máy chủ và máy khách (Hostname) để thuận tiện trong việc tiến hành cấu hình. Rất đơn giản, bạn click phải vào biểu tượng My Computer tại desktop > Chọn Properties > Chọn thẻ Computer Name và bạn sẽ nhận được thông tin cần tìm nằm tại ô Full computer name.

    Sử 1 bàn phím và chuột cho các máy tính trong mạng LAN
    Đọc thêm »
    More about

    Khắc phục một số lỗi máy tính thường gặp

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Hai, 19 tháng 8, 2013

    Khi sử dụng máy tính, chúng ta hoàn toàn có thể mắc những lỗi phổ biến. Ví dụ: chọn một file, nhấn phím Delete và sau đó là ngồi thần người ra vì hối tiếc đã nhấn nhầm nút. Hoặc, trong đôi phút bất cẩn lại để cho con mèo hoặc trẻ nhỏ tới gần máy tính, khi phát hiện ra thì dữ liệu đang làm việc cùng đã biến mất hoàn toàn, màn hình bị đảo lộn một cách bí ẩn hoặc bàn phím không làm việc.
    Tuy nhiên, nhờ những cơ chế bảo vệ được tích hợp sẵn trong Windows và các phần mềm phổ biến, bạn sẽ không phải thất vọng quá lâu. Rất nhiều lỗi máy tính phổ biến có thể được giải quyết dễ dàng và nhanh chóng mà không cần quá nhiều kiến thức đặc biệt. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách khôi phục 10 lỗi thường gặp nhất, bắt đầu từ dễ nhất cho đến khó nhất.

    1. Khôi phục dữ liệu đã xóa

    Trong hầu hết các trường hợp, dữ liệu đã xóa được giữ trong Windows Recycle Bin và bạn hoàn toàn có thể khôi phục chúng rất dễ dàng. Nếu chẳng may vừa mới xóa một file trong Windows Explorer, hãy nhanh tay nhấn phím Ctrl + Z để undo lại hành động xóa. Tuy nhiên, nếu không có tác dụng, kích đúp vào icon Recycle Bin ở màn hình desktop.
    Tìm dữ liệu bạn mới xóa, phải chuột vào nó và chọn Restore. Người dùng Windows 7 hoặc Vista nên xem mục thứ 3 để có hướng dẫn khôi phục các phiên bản trước đó của một file.

    2. Chỉnh màn hình bị xoay ngược hướng

    Một số máy tính có thể xoay hiển thị Windows theo hướng 90° hoặc 180°. Nó có thể xảy ra khi bạn kích nhầm một phím nào đó. Trong hầu hết các trường hợp, bạn chỉ việc nhấn phím Control và Alt trước khi chạm một trong các phím mũi tên để giải quyết vấn đề. Mũi tên lên trên hoặc xuống dưới sẽ hiển thị màn hình theo chiều dọc, mũi tên sang trái hoặc phải sẽ chuyển hiển thị sang chiều ngang.
    Nếu thất bại, trong Windows 7, nhấn phím Windows + R, gõ desk.cpl và nhấn Enter. Nhấn Alt + O, sau đó sử dụng mũi tên lên trên hoặc xuống dưới để chọn Landscape. Nhấn Alt + A để áp dụng, sau đó kích Keep Changes.
    Màn hình bị đảo ngược
    Đọc thêm »
    More about

    Hướng dẫn xác định địa chỉ IP trên máy tính

    Người đăng: buonkhongem on Chủ Nhật, 18 tháng 8, 2013

    Địa chỉ IP (hay địa chỉ giao thức Internet) dùng để nhận dạng máy tính trong mạng và những thiết bị trong một mạng. Khi các máy tính truyền thông với nhau trên Internet hay một mạng nội bộ, chúng gửi thông tin cho địa chỉ IP của nhau.
    Một máy tính được xác định trên mạng thông qua hai loại địa chỉ: Địa chỉ IP riêng (private IP) và địa chỉ IP công cộng (public IP). Bạn sẽ cần địa chỉ IP nếu đang làm chủ phần mềm server và các máy khách sẽ cần địa chỉ IP máy tính của bạn để kết nối với server.

    Địa chỉ IP công cộng và địa chỉ IP riêng

    Các địa chỉ IP có thể là địa chỉ công cộng hoặc địa chỉ riêng. Địa chỉ IP công cộng là địa chỉ khả dụng trên Internet, trong khi địa chỉ riêng thì không. Ví dụ như, trong một mạng nhà thông thường, router có một địa chỉ IP công cộng sử dụng được trên Internet. Máy tính, smartphone, những thiết bị chơi game và các thiết bị khác kết nối với router đều có những địa chỉ IP riêng của mình. Router đóng vai trò trung gian chuyển tiếp lưu lượng tới các địa chỉ IP nội bộ mà thiết bị được yêu cầu. Toàn bộ thiết bị trong mạng nhà kết nối với Internet chỉ qua một địa chỉ IP công cộng duy nhất.
    Giả sử ta đang kết nối vào một router sử dụng kỹ thuật phiên dịch địa chỉ mạng (NAT) thì có hai địa chỉ IP cần quan tâm. Địa chỉ IP của máy tính là địa chỉ IP riêng, có thể bắt đầu bằng 192.168.x.x. Đây là dải địa chỉ IP được cấp phát riêng cho các mạng riêng tư. Ta cũng có một địa chỉ IP công cộng được dùng để giao tiếp với những máy tính khác ngoài Internet.
    Hướng dẫn xác định địa chỉ IP trên máy tính
    Đọc thêm »
    More about

    Các tiện ích giúp tăng hiệu suất làm việc của máy tính

    Người đăng: buonkhongem

    Sử dụng các phần mềm tối ưu hóa sau đây, bạn có thể bảo vệ, sửa chữa, dọn dẹp và tăng hiệu suất làm việc của chiếc máy tính chỉ bằng vài lần nhấp chuột đơn giản.

    TuneUp Utilities

    Phần mềm nổi tiếng này cung cấp cho người dùng 30 công cụ khác nhau để tối ưu hóa và duy trì pin trên máy tính xách tay, tăng thời lượng hoạt động được lâu hơn.
    4 ứng dụng giúp tăng hiệu suất làm việc của máy tính
    Đọc thêm »
    More about

    Thủ thuật hữu ích khi sử dụng chuột máy tính

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Bảy, 17 tháng 8, 2013

    Chuột máy tính là một trong những thiết bị không thể thiếu, giúp bạn thao tác trên máy tính một cách dễ dàng và xử lý công việc một cách nhanh chóng.
    Tuy nhiên có khá nhiều thủ thuật hữu ích khi sử dụng chuột, bên cạnh việc lựa chọn ứng dụng, di chuyển thư mục, đánh dấu văn bản với chuột trái hay mở trình đơn menu với chuột phải, kéo trang văn bản, thu nhỏ phóng to với nút cuộn chuột v.v... đôi khi các thủ thuật này khá đơn giản, nhưng không phải người sử dụng máy tình nào cũng biết, và chúng có thể sẽ giúp công việc của bạn được xử lý nhanh chóng và thuận tiện hơn.
    Tổng hợp một số thủ thuật hữu ích khi sử dụng chuột
    Đọc thêm »
    More about

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Sáu, 16 tháng 8, 2013


    Bạn đang sử dụng win xp, win 7 hay win 8, nếu đang sử dụng win 8 chắc hẳn bạn cảm thấy sự khác biệt trong phần tắt máy phải không, Nó được "giấu khá kỹ " trong phía bên phải màn hình

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Làm sao để khi tắt máy không phải mò mẫm bấm tới mấy lần nó mới chịu tắt đây, có 1 cách khá đơn giản đó là tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8 ngay trên màn hình desktop của bạn. Ngoài ra bạn còn có thể áp dụng cho các lệnh khác như Restart, Sleep hay Hibernate.

    Cách làm cũng khá đơn giản thôi, Bạn bấm chuột phải vào màn hình - > new - >shortcut

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Một cửa sổ Creat shortcut mới hiện ra bạn nhập vào dòng sau : shutdown.exe –s –t 00 sau đó bấm Next


    Ngoài ra bạn có thể thay các lệnh sau tương ứng:

    Restart: Shutdown.exe -r -t 00
    Lock (khóa) máy: Rundll32.exe User32.dll,LockWorkStation
    Sleep: rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState 0,1,0
    Hibernate: rundll32.exe PowrProf.dll,SetSuspendState

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Bạn có thể đặt tên tùy ý như shutdown, tắt máy nhanh ... Và nhấn Finish để hoàn thành
    Tuy nhiền cái icon mới tạo ra nó "không được đẹp cho lắm" :) vì thế bạn nên thay nó bằng 1 icon nhìn đẹp hơn 1 síu bằng cách:

    Nhấn chuột phải lên icon vừa tạo -> chọn Properties

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Nhấn chọn Change icon...
    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Chọn 1 icon bất kỳ...và nhấn ok - > ok

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Và kết quả là... 1 icon tắt máy nhanh đã có trên màn hình

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Ngoài ra nếu muốn pin nó vào màn hình metro khởi động, bạn bấm chuột phải vào icon vừa tạo và nhấn chọn Pin to Start

    Và đây là kết quả... Thử nhấp chuột vào nó xem sao nhé :)

    Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8

    Đơn giản phải không, chúc các bạn thàng công với Hướng dẫn cách tạo shortcut tắt máy nhanh trong Win 8 nhé
    More about

    Hướng dẫn chỉnh sửa chuột vi tính

    Người đăng: buonkhongem on Thứ Bảy, 10 tháng 8, 2013


    Đôi khi, chuột máy tính chạy lờ đờ hoặc nhanh khủng khiếp mà bạn không biết vì sao. Chỉ cần vài thao tác nho nhỏ đã có thể giúp bạn giải quyết được tất cả.



    1. Bật/tắt chế độ chuột có bóng:

    Vào thanh Start => Settings => control Panel => chuột. Một cửa sổ được bật ra. Bạn bấm vào thẻ Pointer Options và làm theo hướng dẫn sau:


    Bật/tắt chế độ chuột có bóng

    2. Thay đổi tốc độ di chuyển chuột: 

    Vào Start => Settings =>control Panel => chuột
    Một cửa sổ bật ra => Vào thẻ Buttons và chỉnh sửa: 
    Đọc thêm »
    More about

    Thủ thuật với bàn phím

    Người đăng: buonkhongem

    Bấm vào  thanh Start => Settings => Control Panel => Keyboard  
    Bạn chỉnh các thong số theo hình sau:
    Thay đổi tốc độ bàn phím

    2. Mở nút Start bằng bàn phím: 

    Ấn phím có lá cờ Windows trên bàn phím (cạnh phím Alt), hoặc ấn Ctrl + Esc.

    3. Bật/tắt ổ đĩa hoặc tập tin bằng bàn phím:


    Đọc thêm »
    More about

    TÌM HIỂU VỀ MÁY VI TÍNH

    Người đăng: buonkhongem

    Đối với những người đã rành về máy vi tính rồi thì không nói làm gì. Còn với những người còn lơ mơ thì sao? Hôm nay, Thu thuat vi tinh sẽ giúp bạn giải đáp những vấn đề sơ giản nhất để bạn có thể chọn mua được 1 chiếc máy VT hợp với túi tiền và nhu cầu sử dụng của bạn.

    1. Mua MVT: Mua máy tính chỉ để soạn thảo VB mà tiền không nhiều, chỉ cần mua loại máy có cấu hình vừa phải , có thể cài được Win XP là được. Nếu làm thiết kế thì phải mạnh hơn, tốc độ cao, dung lượng ổ cứng phải lớn để chứa các đồ hoạ. Nên mua máy tính của các nước Đông Nam Á, vì vừa rẻ, chạy nhanh không kém gì máy Mỹ, dễ thêm phần cứng, mặt khác máy tính rất nhanh lạc hậu, không nên sắm máy Mỹ tốn tiền.



    2. Xem cấu hình MVT:
    TT
    Kí hiệu của thiết bị
    Tiếng Việt gọi là
           1  
    HDD 40 GB 5700, 7200
    Ổ cứng 40 ghi dùng để chỉ dung lượng của ổ cứng đó lớn hay bé, tốc độ quay vòng/phút
           2  
    Floppy (Fdd)
    Ổ đĩa mềm
           3  
    CD-ROM
    Ổ đọc đĩa CD
           4  
    CD-RW
    Ổ đọc đĩa CD hay còn gọi là ổ CD Roai
           5  
    CPU-P III, CPU P IV
    Bộ sử lí trung tâm và đời
           6  
    Mouse
    Con chuột
           7  
    RAM
    Ram
           8  
    CARD
    Cạc PCI (đọc cạc Pê xi ai), cạc AGP (đọc cạc a gờ pê)
           9  
    Mainboard
    Bo mạch chủ
      10  
    Case ATX
    Vỏ máy và nguồn ATX
      11  
    Monitor 17 Inches
    Màn hình 17 Inh
      12  
    Keyboard USB
    Bàn phím cổng USB


    3. Khi mua máy tính theo yêu cầu của mình, cần chú ý đến mấy thông số sau:
    - CPU là Pentiumhay Celeron tốc độ là bao nhiêu ? Vì giữa PentiumCeleron chênh nhau về giá cả, nếu bạn mua máy để sử lí ảnh hay nói chung là về đồ hoạ bạn cần chọn Pentium và tốc độ sử lí cao.
    - HDD là ổ cứng, bạn cần chọn ổ cứng của hãng có tên tuổi, dung lượng ổ cứng hiện nay thường là 40 GB, 80 GB, 120 GB,... (dung lượng ổ cứng bạn hiểu nó như 1 cái túi, số to là túi to đựng được nhiều chương trình).
    - Ổ CD-R là ổ CD chỉ đọc đĩa CD nên có ổ CD này.
    - Ổ CD-RW là ổ CD để  ghi dữ liệu (Data) vào đĩa CD này.
    - RAM tối thiếu là 128 MB RAM
    - Vỏ máy nên có hình dáng đẹp, sáng sủa, có cổng cắm thiết bị USB, vì hiện nay các thiết bị kết nối đều giao tiếp với máy tính (kết nối) bằng cổng USB.
    - MH từ 15-17 Inches đây là MH phẳng và rộng, xem đỡ nhức mắt.
    - Chuột nên mua chuột quang để đỡ phải lau chùi bi.
    - Bàn phím chọn loại nhạy, đàn hồi nhanh.
    - Nguồn xem chịu đựng bao nhiêu W.
    - Cuối cùng quan trọng nhất là xem các thiết bị này được sản xuất ở đâu ? Madein
    Taiwan hay Madein China,...
    Nói tóm lại là tiền nào của ấy, mua máy rẻ sẽ nhanh hỏng. Để mua 1 máy tính tốt bạn nên nhờ một người thân, thành thạo máy tính xem hộ để khỏi mua nhầm, khi mua máy tính nhớ làm thủ tục bảo hành.

    4. Cách kiểm tra cấu hình của máy tính:
    - Để kiểm tra xem các thiết bị người bán hàng giao cho có đúng như trong thông báo và hoá đơn kèm theo hay không, bạn có thể làm như sau:
    Từ màn hình xanh của MVT, bấm vào My Computer ==> Properties. Thẻ phía dưới hiện ra:

    Cách kiểm tra cấu hình của máy tính:
    Đọc thêm »
    More about