Home » All posts
LÊN LỊCH TỰ ĐỘNG DỌN DẸP CHO WIN 7
Người đăng: buonkhongem on Thứ Tư, 23 tháng 2, 2011
XEM THÔNG TIN NHIỀU Ổ ĐĨA CÙNG LÚC
Người đăng: buonkhongem
ĐỂ WINDOWS MEDIA PLAYER 12 LUÔN NỔI
Người đăng: buonkhongem on Thứ Ba, 22 tháng 2, 2011
Chỉ định liên kết đến trang giới thiệu cho người nhận xét là Admin
Người đăng: buonkhongem on Thứ Hai, 21 tháng 2, 2011
Bạn có thể xem Demo kết quả này khi click vào tên người nhận xét là Huỳnh Nhật Hà trên blog của tôi trước khi thực hiện cho blogspot của mình.
Đăng nhập Blogger, vào Design >> Edit HTML. Hãy nhớ backup Template của bạn trước khi can thiệp vào code trong Template. Chọn Expand Widget Templates.
Trong Template hãy tìm đến đoạn code như sau:
<a expr:href='data:comment.authorUrl' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
<b:else/>
<data:comment.author/>
</b:if>
Lệnh điều kiện ở trên ý nói rằng, nếu tên tác giả nhận xét có URL (liên kết) thì gán URL cho nó, nếu không thì chỉ có tên tác giả nhận xét mà thôi (dành cho trường hợp người nhận xét là nặc danh).
Nếu bạn muốn URL tên bạn (là Admin) dẫn đến trang giới thiệu (about-me) trên blog của bạn thì thay đoạn code ở trên bằng đoạn code dưới đây.
<b:if cond='data:comment.authorUrl == "http://www.blogger.com/profile/XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX"'>
<a href='URL_trang giới thiệu về Admin' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
<b:else/>
<a expr:href='data:comment.authorUrl' rel='nofollow' target='blank'><data:comment.author/></a>
</b:if><b:else/>
<data:comment.author/>
</b:if>
Trong đoạn code trên, bạn cần thay XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX bằng chuỗi số ID hồ sơ Blogger của bạn (chuỗi số này chắc là dễ tìm rồi) và thay URL_trang giới thiệu về Admin.
Lưu Template là OK.
Ngoài ra, bạn có thể đặc cách tạo thêm tính năng này cho một người nhận xét thường xuyên nhất trên blog của bạn, hoặc có thể là tri âm tri kỷ trên blog của bạn. Thì bạn dùng code như thế này.
<b:if cond='data:comment.authorUrl == "http://www.blogger.com/profile/XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX"'>
<a href='URL_trang giới thiệu về Admin' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
<b:else/>
<b:if cond='data:comment.author == "Tên một người"'>
<a href='URL_trang giới thiệu của người đó' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
<b:else/>
<a expr:href='data:comment.authorUrl' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
</b:if></b:if><b:else/>
<data:comment.author/>
</b:if>
Xin quý bạn đọc thứ lỗi cho Huỳnh Nhật Hà vì dạo này hơi bận việc khác một chút nên thủ thuật không nhiều như lúc trước, song hy vọng những thủ thuật trong năm 2011 vẫn “độc” để khỏi phụ lòng mong mỏi của mọi người. :54) :44)
GHÉP NHIỀU ẢNH VÀO 1 ẢNH DUY NHẤT
Người đăng: buonkhongem on Chủ Nhật, 20 tháng 2, 2011
Xuất dữ liệu từ Foxpro sang Excel và chuyển mã Unicode
Người đăng: buonkhongem on Thứ Bảy, 19 tháng 2, 2011
Bài viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ với bạn đọc các bước xuất dữ liệu từ Foxpro sang Excel và chuyển mã Unicode mời bạn đọc tham khảo
1. Copy các record dữ liệu từ file *.dbf sang 1 worksheet Excel. File *.dbf là 1 bảng (table) dữ liệu, worksheet Excel cũng là 1 bảng dữ liệu. Do đó việc chuyển thông tin từ file *.dbf sang worksheet Excel là hoạt động copy dữ liệu từ table này sang table khác. Bạn có thể lập trình dùng các đối tượng ADO để thực hiện hoạt động này. Cách đơn giản nhất là dùng trực tiếp Excel như sau: chạy Excel, chọn menu File.Open để mở file *.dbf và hiển thị lên 1 worksheet Excel. Sau đó, chọn menu File.Save As để lưu lại theo định dạng *.xls.
2. Chuyển mã các chuỗi văn bản trong bảng dữ liệu từ bảng mã này sang bảng mã khác (cụ thể là từ VNI 1 byte sang Unicode). Bạn có thể dùng các ứng dụng chuyển mã tiếng Việt sẵn có trên thị trường để chuyển mã tiếng Việt trực tiếp trong worksheet Excel.
Lưu ý, do bảng mã tiếng Việt VNI-DOS (và một số bảng mã tiếng Việt cũ khác) có dùng một số mã ký tự điều khiển làm ký tự tiếng Việt nên một số ứng dụng bị xử lý sai. Do đó để giải quyết tổng quát và triệt để vấn đề chuyển mã tiếng Việt, chúng tôi có viết 1 đối tượng COM cung cấp các hàm chức năng để chuyển mã tiếng Việt từ bất kỳ bảng mã nào sang một bảng mã khác. Bạn có thể liên hệ với tòa soạn để copy đối tượng này (file bktrans.dll) về cài vào máy và sử dụng. Qui trình cài đặt đối tượng COM vào máy như sau:
- Copy file bktrans.dll vào thư mục thích hợp (thí dụ c:MyCOM).
- Tạo icon shortcut trên màn hình desktop của trình đăng ký components bằng cách ấn phải chuột trên màn hình desktop, chọn option New.Shortcut, duyệt và chọn file c:windowssystem32regsvr32.exe để tạo icon shortcut cho nó.
- Chạy tiện ích duyệt hệ thống file, tìm và hiển thị nội dung thư mục c:MyCOM, thay đổi kích thước/dời vị trí cửa sổ hiển thị thư mục sao cho thấy được icon shortcut của trình đăng ký component, chọn file bktrans.dll, drag nó vào icon shortcut của trình đăng ký để đăng ký nó vào Windows.
- Sau khi đã đăng ký thành công, bạn có thể dùng bất kỳ môi trường lập trình nào (VB, VC++,...) để lập trình ứng dụng và dùng đối tượng Bktrans vừa đăng ký y như dùng các đối tượng COM khác.
Sau đây chúng tôi xin trình bày qui trình điển hình để xây dựng 1 ứng dụng bằng VB 6.0 đọc bảng dữ liệu từ file *.dbf, chuyển mã tiếng Việt từ mã VNI-DOS sang mã Unicode cho bất kỳ field chuỗi nào rồi ghi kết quả lên 1 worksheet Excel:
1. Chạy VB 6.0, tạo Project mới thuộc loại "Standard EXE" (loại Project mặc định có 1 Form giao diện rỗng ban đầu).
2. Chọn menu Project.References để hiển thị cửa sổ References. Duyệt tìm và chọn mục BkTrans 1.0 Type Library để "add" thành phần COM phục vụ chuyển mã tiếng Việt vào Project. Tương tự, duyệt tìm và chọn mục Microsoft ActiveX Data Objects 2.x Library để "add" thành phần COM phục vụ truy xuất database vào Project.
3. Chọn menu Project.Components để hiển thị cửa sổ Components. Duyệt tìm và chọn mục Microsoft Common Dialog Control 6.0 để "add" điều khiển phục vụ duyệt hệ thống file vào Project.
4. Thiết kế Form ứng dụng theo hình sau, gồm có 5 label, 3 textbox, 2 combobox, 3 button và 1 CommonDialog:
Đặt tên cho 3 textbox là txtDBFFile, txtExcelFile, txtWorksheet, tên cho 3 button là btnDBFFile, btnExcelFile, btnStart, tên cho 2 combobox là cbSourceCode, cbDestCode, tên cho CommonDialog là FileDialog.
5. Ấn kép chuột vào button btnDBFFile để tạo thủ tục xử lý sự kiện Click chuột trên nó, tương tự tạo thủ tục xử lý Click chuột cho 2 button còn lại và cho 2 Combobox rồi viết code VB 6.0 sau đây:
Option
Explicit
'khai báo các biến cần dùng
Private
srcid
As
Integer
Private
dstid
As
Integer
Private
VietLibCOM
As
New
BKTRANSLib.BKTRANSLib
'thủ tục Click button chọn file DBF
Private
Sub
btnDBFFile_Click()
FileDialog.ShowOpen
txtDBFFile.Text = FileDialog.FileName
End
Sub
'thủ tục Click button chọn file Excel
Private
Sub
btnExcelFile_Click()
FileDialog.ShowOpen
txtExcelFile.Text = FileDialog.FileName
End
Sub
'thủ tục Click button bắt đầu chuyển mã & chuyển định dạng
Private
Sub
btnStart_Click()
'khai báo các biến cần dùng
Dim
Connection1
As
ADODB.Connection
Dim
RecordSet1
As
ADODB.Recordset
Dim
Connection2
As
ADODB.Connection
Dim
RecordSet2
As
ADODB.Recordset
Dim
Command2
As
ADODB.Command
Dim
path
As
String
, TableName
As
String
Dim
strSQL
As
String
, strbuf
As
String
Dim
sfldbuf
As
String
, dfldbuf
As
String
Dim
i
As
Integer
, j
As
Integer
Dim
fStart
As
Integer
, kq
As
Long
Dim
fld
As
Variant
'xác định đường dẫn và file DBF
i = 1
Do
j = InStr(i, txtDBFFile.Text,
""
, vbBinaryCompare)
If
(j <> 0)
Then
i = j + 1
End
If
Loop
While
j <> 0
'xác định đường dẫn
path = Mid(txtDBFFile.Text, 1, i - 1)
'xác định tên file DBF
TableName = Mid(txtDBFFile.Text, i)
'Tạo connection tới database nguồn
Set
Connection1 =
New
ADODB.Connection
Connection1.Open
"Provider=MSDASQL;DRIVER=Microsoft FoxPro VFP Driver (*.dbf);SourceType=DBF;SourceDB="
& path &
";"
'Tạo recordset chứa các record của table nguồn
Set
RecordSet1 =
New
ADODB.Recordset
RecordSet1.Open TableName, Connection1, adOpenStatic, adLockReadOnly, adCmdTable
'Tạo connection tới database đích
Set
Connection2 =
New
ADODB.Connection
Connection2.Open
"Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source="
& txtExcelFile.Text &
";Extended Properties=Excel 8.0;"
'Tạo command làm việc với database đích
Set
Command2 =
New
ADODB.Command
Command2.ActiveConnection = Connection2
'xây dựng lệnh SQL tạo Table đích
strSQL =
"CREATE TABLE "
& txtWorksheet.Text &
" ("
'duyệt tìm từng field của table nguồn
fStart = 1
For
Each
fld
In
RecordSet1.Fields
'tìm tên và kiểu của field
Select
Case
fld.Type
Case
2
strbuf =
"Integer"
Case
3
strbuf =
"Long"
Case
5
strbuf =
"Currency"
Case
6
strbuf =
"Double"
Case
11
strbuf =
"Logical"
Case
202
strbuf =
"Text"
Case
203
strbuf =
"Text"
Case
7
strbuf =
"Date"
Case
135
strbuf =
"Date"
Case
129
strbuf =
"Text"
Case
131
strbuf =
"Integer"
Case
133
strbuf =
"Date"
Case
Else
MsgBox
"Type với mã "
& fld.Type &
" chưa được xử lý!!!"
End
Select
If
fStart
Then
strSQL = strSQL & fld.Name &
" "
& strbuf
fStart = 0
Else
strSQL = strSQL &
", "
& fld.Name &
" "
& strbuf
End
If
Next
fld
strSQL = strSQL &
")"
'Xóa table trên database đích nếu có rồi
'Command2.CommandText = "DROP TABLE " & txtWorksheet.Text
'Command2.Execute
'Tạo mới table trên database đích
Command2.CommandText = strSQL
Command2.Execute
'Tạo recordset chứa các record của table đích
Set
RecordSet2 =
New
ADODB.Recordset
RecordSet2.Open txtWorksheet.Text, Connection2, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdTable
'duyệt chuyển mã và copy từng record
While
Not
RecordSet1.EOF
'tạo mới record
RecordSet2.AddNew
For
i = 0
To
RecordSet1.Fields.Count - 1
'nếu field i là chuỗi thì chuyển mã
If
(RecordSet1.Fields(i).Type = 129)
Or
(RecordSet1.Fields(i).Type = 202)
Or
(RecordSet1.Fields(i).Type = 203)
Then
On
Error
GoTo
AssignIt
sfldbuf = RecordSet1.Fields(i).Value
If
Len(sfldbuf) <> 0
Then
kq = VietLibCOM.TransStr(srcid, dstid, sfldbuf, dfldbuf)
RecordSet2.Fields(i).Value = dfldbuf
Else
:
GoTo
AssignIt
End
If
Else
'nếu không thì chỉ copy dữ liệu
AssignIt:
RecordSet2.Fields(i).Value = RecordSet1.Fields(i).Value
End
If
Next
i
'lưu lại record lên table đích
RecordSet2.Update
'di chuyển đến record kế tiếp
RecordSet1.MoveNext
Wend
'đóng các đối tượng sử dụng lại
RecordSet1.Close
Connection1.Close
Connection2.Close
End
Sub
'thủ tục Click chọn mã tiếng Việt đích
Private
Sub
cbDestCode_Click()
dstid = cbDestCode.ListIndex
End
Sub
'thủ tục Click chọn mã tiếng Việt gốc
Private
Sub
cbSourceCode_Click()
srcid = cbSourceCode.ListIndex
End
Sub
'thủ tục khởi tạo ban đầu cho ứng dụng
Private
Sub
Form_Load()
Dim
i
As
Integer
Dim
s
As
String
Dim
ret
As
Integer
Dim
cnt
As
Integer
'xóa trắng nội dung các đối tượng hiển thị
txtDBFFile.Text =
""
txtExcelFile.Text =
""
txtWorksheet.Text =
""
cbSourceCode.Clear
cbDestCode.Clear
'khởi động đối tượng chuyển mã
ret = VietLibCOM.Init()
'tìm số bảng mã được phép xử lý
cnt = VietLibCOM.GetCodeCount()
'hiển thị chúng vào 2 combox để user chọn lựa
For
i = 0
To
cnt - 1
VietLibCOM.GetCodeName i, s
cbSourceCode.AddItem s
cbDestCode.AddItem s
Next
i
End
Sub
6. Chọn menu Run.Start để chạy thử ứng dụng, chọn file DBF gốc, chọn file Excel chứa kết quả, chọn mã tiếng Việt gốc, chọn mã tiếng Việt đích, nhập tên worksheet chứa kết quả, chọn button "Bắt đầu copy và chuyển mã file DBF". Sau đó chạy Excel và mở xem thử nội dung file Excel kết quả.
Lưu ý chương trình trên có thể truy xuất bảng dữ liệu của bất kỳ database server nào (FoxPro, Access, Excel, MySQL, SQL, Oracle,...). Bạn chỉ cần hiệu chỉnh chuỗi ConnectionString miêu tả database cần truy xuất cho phù hợp với định dạng database cần truy xuất.
Bạn có thể liên hệ với tòa soạn để copy Project VB 6.0 của ứng dụng chuyển mã (có tên là VBTransDataTable) và file bktrans.dll chứa đối tượng COM phục vụ chuyển mã tiếng Việt.
Theo thanglong-aptech.com
Lấy tên chương trình đang chạy trong máy tính bằng VB
Người đăng: buonkhongem
Khi 1 file phần mềm chạy (do yêu cầu người dùng hay do chương trình khác kích hoạt), nó được nạp vào bộ nhớ và trở thành process. Bạn có thể dùng hàm API của Windows có tên là WTSEnumerateProcesses() để thống kê tất cả các process đang chạy trên máy, mỗi process là của file khả thi nào, từ đó quyết định xử lý chúng theo yêu cầu của mình.
Sau đây chúng tôi xin giới thiệu qui trình điển hình để xây dựng ứng dụng VB 6.0 demo việc thống kê tất cả các process đang chạy và hiển thị thông tin về chúng trong một ListVew để người dùng xem:
1. Chạy VB 6.0, tạo Project ứng dụng dạng 'Standard EXE' đơn giản.
2. Chọn menu Project.Components để hiển thị cửa sổ Components, duyệt tìm vào chọn mục Microsoft Window Common Controls 6.0 rồi Ok để thêm các control trong thư viện này vào ToolBox của Project.
3. Thiết kế Form gồm 1 ListView có tên mặc định là ListView1 như hình 4.
4. Chọn menu View.Code để hiển thị cửa sổ soạn mã nguồn cho form rồi viết code cho nó như sau:
Option
Explicit
'khai báo hằng và kiểu cần dùng
Private
Const
WTS_CURRENT_SERVER_HANDLE = 0&
Private
Type WTS_PROCESS_INFO
SessionID
As
Long
ProcessID
As
Long
pProcessName
As
Long
pUserSid
As
Long
End
Type
'khai báo các hàm API cần dùng
Private
Declare
Function
WTSEnumerateProcesses
Lib
'wtsapi32.dll' Alias 'WTSEnumerateProcessesA' (ByVal hServer As Long, ByVal Reserved As Long, ByVal Version As Long, ByRef ppProcessInfo As Long, ByRef pCount As Long) As Long
Private
Declare
Sub
WTSFreeMemory
Lib
'wtsapi32.dll' (ByVal pMemory As Long)
Private
Declare
Sub
CopyMemory
Lib
'kernel32' Alias 'RtlMoveMemory' (Destination As Any, Source As Any, ByVal Length As Long)
'hàm tìm chuỗi từ địa chỉ bộ nhớ xác định
Private
Function
GetStringFromLP(
ByVal
StrPtr
As
Long
)
As
String
Dim
b
As
Byte
Dim
tempStr
As
String
Dim
bufferStr
As
String
Dim
Done
As
Boolean
Done =
False
Do
'lấy từng byte và xử lý
CopyMemory b,
ByVal
StrPtr, 1
If
b = 0
Then
'kết thúc chuỗi
Done =
True
Else
tempStr = Chr$(b)
bufferStr = bufferStr & tempStr
StrPtr = StrPtr + 1
'tăng pointer tới byte kế
End
If
Loop
Until
Done
GetStringFromLP = bufferStr
End
Function
'thủ tục khởi động Form
Private
Sub
Form_Load()
ListView1.View = lvwReport
'tạo header gồm 4 cột thông tin trên ListView
ListView1.ColumnHeaders.Add 1,
'SessionID', 'Session ID'
ListView1.ColumnHeaders.Add 2,
'ProcessID', 'Process ID'
ListView1.ColumnHeaders.Add 3,
'ProcessName', 'Process Name'
ListView1.ColumnHeaders.Add 4,
'UserID', 'User ID'
'thống kê và hiển thị các process
GetWTSProcesses
End
Sub
'thủ tục thống kê và hiển thị thông tin các process
Private
Sub
GetWTSProcesses()
'khai báo các biến cần dùng
Dim
RetVal
As
Long
Dim
Count
As
Long
Dim
i
As
Integer
Dim
lpBuffer
As
Long
Dim
p
As
Long
Dim
udtProcInfo
As
WTS_PROCESS_INFO
Dim
itmAdd
As
ListItem
'xóa nội dung cũ của ListView
ListView1.ListItems.Clear
'thống kê các process
RetVal = WTSEnumerateProcesses(WTS_CURRENT_SERVER_HANDLE, 0&, 1, lpBuffer, Count)
If
RetVal = 0
Then
'nếu thất bại
MsgBox
'Error occurred calling WTSEnumerateProcesses. ' & 'Check the Platform SDK error codes in the MSDN Documentation' & ' for more information.', vbCritical, 'Error ' & Err.LastDllError
'dừng thủ tục
Exit
Sub
End
If
'nếu thống kê được thì lặp hiển thị từng process
p = lpBuffer
For
i = 1
To
Count
'copy thông tin về process i vào biến udtProcInfo
CopyMemory udtProcInfo,
ByVal
p, LenB(udtProcInfo)
'thêm hàng thông tin về process i vào ListView
Set
itmAdd = ListView1.ListItems.Add(i, ,
CStr
(udtProcInfo.SessionID))
itmAdd.SubItems(1) =
CStr
(udtProcInfo.ProcessID)
itmAdd.SubItems(2) = GetStringFromLP(udtProcInfo.pProcessName)
itmAdd.SubItems(3) =
CStr
(udtProcInfo.pUserSid)
'hiệu chỉnh p về vị trí miêu tả process kế tiếp
p = p + LenB(udtProcInfo)
Next
i
Set
itmAdd =
Nothing
'giải phóng bộ nhớ
WTSFreeMemory lpBuffer
End
Sub
Lưu ý tên file khả thi của process được chứa trong trường udtProcInfo.pProcessName.
5. Chọn menu Run.Start để chạy thử Form vừa xây dựng và xem danh sách các process đang chạy trên máy.
Theo pcworld
Nguồn bài viết: thanglong-aptech.com